Trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp, việc lựa chọn vật liệu và cấu tạo cho hệ thống bể phốt đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả xử lý nước thải, độ bền công trình cũng như chi phí đầu tư. Một trong những giải pháp phổ biến hiện nay là sử dụng cống bi để làm bể phốt, đặc biệt ở các khu vực nông thôn, vùng ven đô hoặc những nơi có điều kiện thi công hạn chế. Tuy nhiên, liệu cống bi làm bể phốt có thực sự tốt, có đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh môi trường và tuổi thọ sử dụng lâu dài hay không? Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các ưu nhược điểm, so sánh với các phương án khác, đồng thời cung cấp các dẫn chứng thực tế để giúp bạn đọc có cái nhìn toàn diện trước khi quyết định lựa chọn giải pháp này cho công trình của mình.
Cống bi là loại ống bê tông cốt thép hình trụ tròn, có đường kính phổ biến từ 60cm đến 150cm, chiều dài mỗi đoạn từ 1m đến 2m. Cống bi thường được sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 9113:2012, đảm bảo khả năng chịu lực, chống thấm và tuổi thọ cao. Vật liệu chính là bê tông mác 200-300, cốt thép D6-D8, giúp tăng khả năng chịu tải trọng đất và nước ngầm. Khi sử dụng làm bể phốt, các đoạn cống bi được xếp chồng lên nhau, các mối nối được trát kín bằng vữa xi măng hoặc keo chống thấm chuyên dụng để đảm bảo không rò rỉ nước thải ra môi trường xung quanh.
Bể phốt bằng cống bi thường được thiết kế theo dạng bể tự hoại 2 hoặc 3 ngăn, mỗi ngăn là một đoạn cống bi riêng biệt hoặc chia vách ngăn bên trong. Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh, bồn rửa, nhà tắm được dẫn vào ngăn đầu tiên, tại đây các chất rắn lắng xuống đáy, các chất hữu cơ được vi sinh vật phân hủy kỵ khí. Nước thải sau khi lắng tiếp tục chảy qua các ngăn tiếp theo để tiếp tục xử lý, cuối cùng nước đã xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ thấm ra môi trường hoặc dẫn ra hệ thống thoát nước chung. Quá trình này giúp giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ nguồn nước ngầm và môi trường xung quanh.
Một trong những ưu điểm lớn nhất của bể phốt cống bi là thời gian thi công rất nhanh. Theo khảo sát thực tế tại các công trình dân dụng ở Hà Nội và các tỉnh phía Bắc, thời gian lắp đặt hoàn thiện một bể phốt bằng cống bi chỉ từ 1-2 ngày, nhanh hơn 30-50% so với bể phốt xây gạch truyền thống. Nhờ cấu tạo dạng module, các đoạn cống bi có thể vận chuyển, lắp ghép dễ dàng ngay cả ở những vị trí chật hẹp, địa hình phức tạp. Điều này đặc biệt phù hợp với các công trình cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới ở khu vực nông thôn, nơi điều kiện thi công hạn chế.
Cống bi được sản xuất từ bê tông cốt thép chất lượng cao, có khả năng chịu lực tốt, chống thấm nước và ăn mòn hóa chất. Theo kết quả kiểm định của Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng (IBST), tuổi thọ trung bình của cống bi đạt từ 30-50 năm, thậm chí có thể lâu hơn nếu được bảo dưỡng đúng cách. So với bể phốt xây gạch (tuổi thọ trung bình 15-25 năm), bể phốt cống bi có ưu thế vượt trội về độ bền, giảm thiểu nguy cơ nứt vỡ, rò rỉ nước thải ra môi trường.
Xem thêm Nên xây bể phốt mấy ngăn để đảm bảo thoát nước tốt nhất?
Nhờ cấu tạo liền khối, các đoạn cống bi khi lắp ghép và trát kín mối nối sẽ tạo thành một hệ thống bể phốt gần như không thấm nước. Theo khảo sát của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, tỷ lệ rò rỉ nước thải ở bể phốt cống bi chỉ khoảng 1-2%, thấp hơn nhiều so với bể phốt xây gạch (5-10%). Điều này giúp bảo vệ nguồn nước ngầm, hạn chế ô nhiễm đất và môi trường xung quanh, đặc biệt quan trọng ở những khu vực có mực nước ngầm cao hoặc đất yếu.
So với các loại bể phốt composite, bể phốt nhựa hay bể xây gạch, bể phốt cống bi có giá thành cạnh tranh hơn nhiều. Theo báo giá năm 2024 của các đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng tại miền Bắc, chi phí trung bình cho một bể phốt cống bi dung tích 2-3m3 dao động từ 2,5-4 triệu đồng (bao gồm vật liệu và nhân công lắp đặt), thấp hơn 20-30% so với bể phốt composite cùng dung tích. Ngoài ra, nhờ thi công nhanh, giảm chi phí nhân công, vận chuyển nên tổng chi phí đầu tư ban đầu cũng được tối ưu hóa.
Bể phốt cống bi thường được thiết kế nắp đậy ở phía trên, thuận tiện cho việc kiểm tra, bảo trì và hút bùn định kỳ. Đường kính lớn của cống bi (từ 80-120cm) giúp xe hút bùn dễ dàng tiếp cận, thao tác nhanh chóng, giảm thiểu thời gian và chi phí bảo trì so với các loại bể phốt nhỏ, khó tiếp cận.
Mặc dù bể phốt cống bi có nhiều ưu điểm về độ bền và chi phí, nhưng khả năng xử lý nước thải lại không cao bằng các loại bể phốt hiện đại như bể composite đa ngăn, bể sinh học. Do cấu tạo hình trụ tròn, không có nhiều vách ngăn, dòng chảy nước thải dễ bị rối, thời gian lưu nước ngắn, hiệu quả lắng cặn và phân hủy hữu cơ thấp hơn. Theo nghiên cứu của Viện Công nghệ Môi trường, hiệu suất xử lý BOD5 của bể phốt cống bi chỉ đạt 50-60%, trong khi bể phốt composite đa ngăn có thể đạt 80-90%. Điều này đồng nghĩa với việc nước thải sau xử lý vẫn còn chứa nhiều chất ô nhiễm, cần được xử lý bổ sung trước khi xả ra môi trường.
Một hạn chế lớn của bể phốt cống bi là khó mở rộng hoặc nâng cấp dung tích khi nhu cầu sử dụng tăng lên. Do cấu tạo module liền khối, việc bổ sung thêm ngăn hoặc tăng thể tích bể đòi hỏi phải tháo dỡ, lắp đặt lại toàn bộ hệ thống, gây tốn kém chi phí và thời gian. Trong khi đó, các loại bể phốt xây gạch hoặc composite có thể dễ dàng mở rộng, lắp ghép thêm ngăn mới khi cần thiết.
Để đảm bảo bể phốt cống bi hoạt động hiệu quả, việc lắp đặt phải tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu kỹ thuật về độ sâu chôn lấp, độ dốc ống dẫn, xử lý nền móng và chống thấm mối nối. Nếu thi công không đúng kỹ thuật, bể phốt dễ bị lún, nứt vỡ hoặc rò rỉ nước thải. Theo thống kê của Sở Xây dựng TP.HCM, có tới 18% các sự cố rò rỉ bể phốt ở khu vực ngoại thành là do lắp đặt cống bi không đúng quy trình, đặc biệt ở những nơi nền đất yếu, mực nước ngầm cao.
Tham khảo thêm Bể phốt nên xây gạch hay đổ bê tông mới bền? Ưu nhược điểm.
Do cấu tạo đơn giản, không có hệ thống thông hơi, lọc mùi chuyên dụng như các loại bể phốt hiện đại, bể phốt cống bi dễ phát sinh mùi hôi, đặc biệt vào mùa hè hoặc khi sử dụng quá tải. Ngoài ra, các khe hở ở mối nối, nắp đậy không kín cũng là nơi trú ngụ của ruồi, muỗi, côn trùng gây mất vệ sinh và ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.
Bể phốt cống bi chủ yếu phù hợp với nhà ở riêng lẻ, công trình nhỏ, khu vực nông thôn hoặc vùng ven đô. Đối với các công trình lớn như chung cư, trường học, bệnh viện, khu công nghiệp, bể phốt cống bi không đáp ứng được yêu cầu về dung tích, khả năng xử lý nước thải cũng như tiêu chuẩn vệ sinh môi trường đô thị. Theo quy định của Bộ Xây dựng (QCVN 07:2010/BXD), các công trình công cộng, khu đô thị bắt buộc phải sử dụng bể phốt hợp khối, bể composite hoặc hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Tiêu chí | Bể phốt cống bi | Bể phốt xây gạch | Bể phốt composite | Bể phốt nhựa |
---|---|---|---|---|
Độ bền | 30-50 năm | 15-25 năm | 25-40 năm | 15-20 năm |
Khả năng chống thấm | Rất tốt | Trung bình | Xuất sắc | Tốt |
Hiệu suất xử lý BOD5 | 50-60% | 60-70% | 80-90% | 70-80% |
Thời gian thi công | 1-2 ngày | 3-5 ngày | 1 ngày | 1 ngày |
Chi phí đầu tư (2-3m3) | 2,5-4 triệu đồng | 3-5 triệu đồng | 3,5-5 triệu đồng | 3-4 triệu đồng |
Dễ bảo trì, hút bùn | Dễ | Trung bình | Rất dễ | Dễ |
Khả năng mở rộng | Khó | Dễ | Dễ | Khó |
Phù hợp công trình lớn | Không | Có | Có | Không |
Để đảm bảo bể phốt cống bi hoạt động hiệu quả, cần tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
Kết luậnChi tiết bảng giá hút bể phốt giá rẻ, chuẩn chuyên nghiệp, hiệu quả.