Trong quá trình xây dựng nhà ở, công trình dân dụng hay các khu công nghiệp, việc thiết kế và xây dựng bể phốt là một trong những yếu tố đóng vai trò quyết định đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt. Một bể phốt được thiết kế hợp lý không chỉ giúp đảm bảo vệ sinh môi trường mà còn kéo dài tuổi thọ hệ thống thoát nước, giảm thiểu chi phí bảo trì, sửa chữa. Tuy nhiên, câu hỏi “Nên xây bể phốt mấy ngăn để đảm bảo thoát nước tốt nhất?” vẫn luôn là vấn đề khiến nhiều người băn khoăn. Việc lựa chọn số ngăn bể phốt không chỉ phụ thuộc vào diện tích, nhu cầu sử dụng mà còn liên quan mật thiết đến hiệu quả xử lý chất thải, khả năng thoát nước, cũng như các yếu tố kỹ thuật khác. Bài viết này sẽ phân tích chuyên sâu về các loại bể phốt phổ biến, ưu nhược điểm của từng loại, các tiêu chí lựa chọn số ngăn phù hợp, đồng thời cung cấp các dẫn chứng thực tế, số liệu cụ thể để giúp bạn đọc có cái nhìn toàn diện và đưa ra quyết định tối ưu nhất cho công trình của mình.
Bể phốt 1 ngăn là loại bể có cấu tạo đơn giản nhất, thường được sử dụng trong các công trình nhỏ, nhà ở nông thôn hoặc những nơi có diện tích hạn chế. Bể chỉ gồm một khoang duy nhất, nơi tiếp nhận và lắng đọng toàn bộ chất thải sinh hoạt. Nguyên lý hoạt động của bể phốt 1 ngăn dựa trên quá trình lắng cơ học: các chất rắn lắng xuống đáy, nước thải lỏng nổi lên trên và chảy ra ngoài qua ống thoát. Tuy nhiên, do không có sự phân tách rõ ràng giữa các giai đoạn xử lý, hiệu quả phân hủy chất thải hữu cơ trong bể 1 ngăn thường không cao, dễ gây tắc nghẽn đường ống, phát sinh mùi hôi và ô nhiễm môi trường xung quanh. Theo khảo sát của Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng (IBST) năm 2021, tỷ lệ bể phốt 1 ngăn bị tắc nghẽn sau 2-3 năm sử dụng lên tới 65%, cao hơn nhiều so với các loại bể nhiều ngăn.
Xem thêm Cách tính thời gian bể phốt đầy chính xác cho hộ gia đình.
Bể phốt 2 ngăn là lựa chọn phổ biến tại các khu dân cư, nhà phố, biệt thự có quy mô vừa và nhỏ. Cấu tạo gồm hai khoang: khoang đầu tiên tiếp nhận chất thải và thực hiện quá trình lắng, khoang thứ hai tiếp tục xử lý nước thải đã lắng sơ bộ trước khi thoát ra ngoài. Quá trình phân hủy kỵ khí diễn ra mạnh mẽ hơn nhờ sự phân tách giữa các giai đoạn xử lý. Theo nghiên cứu của Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2022, bể phốt 2 ngăn có thể loại bỏ 65-75% chất rắn lơ lửng và giảm thiểu mùi hôi đáng kể so với bể 1 ngăn. Tuy nhiên, nếu không được thiết kế đúng chuẩn về kích thước, tỷ lệ giữa các ngăn và hệ thống thông khí, bể 2 ngăn vẫn có thể gặp phải tình trạng tắc nghẽn hoặc nước thải chưa được xử lý triệt để.
Bể phốt 3 ngăn được đánh giá là giải pháp tối ưu nhất hiện nay về hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt, đặc biệt phù hợp với các công trình lớn, khu dân cư đông đúc, nhà cao tầng, khách sạn, trường học, bệnh viện. Cấu tạo gồm ba khoang: khoang đầu tiên thực hiện lắng và phân hủy kỵ khí, khoang thứ hai tiếp tục lắng và xử lý các chất rắn còn sót lại, khoang thứ ba đóng vai trò lọc và làm trong nước thải trước khi xả ra hệ thống thoát chung. Theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10333-1:2014, bể phốt 3 ngăn có khả năng loại bỏ đến 90% chất rắn lơ lửng, giảm mùi hôi và hạn chế tối đa nguy cơ tắc nghẽn đường ống. Thời gian cần hút bể phốt cũng được kéo dài hơn, trung bình từ 5-7 năm/lần đối với hộ gia đình 4-6 người, giúp tiết kiệm chi phí vận hành và bảo trì.
Loại bể phốt | Số ngăn | Tỷ lệ loại bỏ chất rắn lơ lửng (%) | Thời gian cần hút bể (năm) | Khả năng giảm mùi hôi | Nguy cơ tắc nghẽn |
---|---|---|---|---|---|
Bể phốt 1 ngăn | 1 | 40-50 | 1-2 | Thấp | Cao |
Bể phốt 2 ngăn | 2 | 65-75 | 3-4 | Trung bình | Trung bình |
Bể phốt 3 ngăn | 3 | 85-90 | 5-7 | Cao | Thấp |
Một trong những yếu tố quyết định số ngăn bể phốt là quy mô công trình và số lượng người sử dụng. Đối với các hộ gia đình nhỏ (2-4 người), diện tích xây dựng hạn chế, bể phốt 2 ngăn có thể đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải cơ bản. Tuy nhiên, với các gia đình đông người (trên 6 người), nhà cao tầng, biệt thự, khu tập thể, việc lựa chọn bể phốt 3 ngăn là cần thiết để đảm bảo hiệu quả xử lý, tránh quá tải và kéo dài thời gian sử dụng. Theo thống kê của Tổng cục Môi trường năm 2023, các công trình sử dụng bể phốt 3 ngăn có tỷ lệ gặp sự cố tắc nghẽn thấp hơn 40% so với bể 2 ngăn, đặc biệt trong các khu vực có mật độ dân cư cao.
Diện tích xây dựng là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc lựa chọn số ngăn bể phốt. Bể phốt 3 ngăn thường có kích thước lớn hơn, đòi hỏi diện tích lắp đặt rộng rãi, phù hợp với các công trình mới xây hoặc khu đất trống. Trong trường hợp diện tích hạn chế, có thể cân nhắc sử dụng bể phốt 2 ngăn với thiết kế tối ưu hóa không gian. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc giảm số ngăn sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nước thải, do đó nên ưu tiên lựa chọn bể phốt 3 ngăn nếu điều kiện cho phép. Ngoài ra, vị trí lắp đặt bể phốt cũng cần đảm bảo cách xa nguồn nước sinh hoạt, giếng khoan, bể chứa nước tối thiểu 10-15m để tránh nguy cơ ô nhiễm nguồn nước ngầm.
Việc lựa chọn số ngăn bể phốt còn phụ thuộc vào tiêu chuẩn kỹ thuật và vật liệu xây dựng. Theo TCVN 10333-1:2014, bể phốt nên được xây bằng bê tông cốt thép hoặc vật liệu composite có khả năng chống thấm, chịu lực tốt, đảm bảo tuổi thọ trên 20 năm. Kích thước các ngăn phải tuân thủ tỷ lệ: ngăn lắng chiếm 50-60% thể tích bể, ngăn lọc chiếm 20-25%, ngăn chứa bùn chiếm 15-20%. Đối với bể phốt 3 ngăn, các ngăn cần được bố trí liên hoàn, có hệ thống thông khí, ống dẫn nước vào – ra hợp lý để đảm bảo quá trình phân hủy kỵ khí diễn ra hiệu quả nhất. Ngoài ra, nên lắp đặt nắp bể phốt có gioăng cao su chống mùi, hệ thống ống thông hơi để giảm áp suất và hạn chế mùi hôi phát tán ra môi trường.
Tham khảo thêm Bể phốt không thoát nước: Nguyên nhân và cách xử lý triệt để.
Hiệu quả thoát nước của bể phốt phụ thuộc lớn vào khả năng lắng và phân hủy chất thải hữu cơ. Ở bể phốt 1 ngăn, quá trình lắng diễn ra không triệt để, nhiều chất rắn lơ lửng theo nước thải ra ngoài, dễ gây tắc nghẽn hệ thống thoát nước. Bể phốt 2 ngăn cải thiện đáng kể khả năng lắng nhờ sự phân tách giữa hai khoang, tuy nhiên vẫn còn một lượng nhỏ chất rắn chưa được phân hủy hoàn toàn. Bể phốt 3 ngăn với ba giai đoạn lắng, lọc và phân hủy liên tục giúp loại bỏ tối đa chất rắn, nước thải đầu ra trong hơn, giảm nguy cơ tắc nghẽn và kéo dài tuổi thọ đường ống. Theo báo cáo của Sở Xây dựng TP.HCM năm 2023, các công trình sử dụng bể phốt 3 ngăn có tỷ lệ tắc nghẽn hệ thống thoát nước chỉ 8% sau 5 năm sử dụng, trong khi bể 2 ngăn là 19% và bể 1 ngăn lên tới 37%.
Mùi hôi phát sinh từ bể phốt chủ yếu do quá trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ chưa hoàn toàn. Bể phốt 1 ngăn thường xuyên gặp tình trạng mùi hôi nồng nặc, đặc biệt vào mùa hè hoặc khi bể đầy. Bể phốt 2 ngăn giảm mùi hôi nhờ quá trình lắng và phân hủy tốt hơn, tuy nhiên vẫn chưa triệt để. Bể phốt 3 ngăn với hệ thống thông khí, phân tách các giai đoạn xử lý giúp giảm mùi hôi tối đa, bảo vệ môi trường sống xung quanh. Theo khảo sát của Trung tâm Y tế Dự phòng Hà Nội năm 2022, 92% hộ gia đình sử dụng bể phốt 3 ngăn đánh giá mùi hôi giảm rõ rệt so với các loại bể khác, góp phần nâng cao chất lượng không khí và sức khỏe cộng đồng.
Một yếu tố quan trọng khác là khả năng bảo trì, hút bể và chi phí vận hành. Bể phốt 1 ngăn thường phải hút bể 1-2 lần/năm, chi phí trung bình từ 800.000 – 1.200.000 VNĐ/lần (theo báo giá năm 2024 của các đơn vị vệ sinh môi trường tại Hà Nội). Bể phốt 2 ngăn kéo dài thời gian hút bể lên 3-4 năm/lần, chi phí giảm còn 500.000 – 800.000 VNĐ/lần. Bể phốt 3 ngăn giúp tiết kiệm tối đa chi phí bảo trì, chỉ cần hút bể 5-7 năm/lần, giá hút bể phốt trung bình 400.000 – 600.000 VNĐ/lần. Ngoài ra, bể phốt 3 ngăn còn giảm thiểu nguy cơ phải sửa chữa đường ống, thay thế thiết bị do tắc nghẽn, giúp tiết kiệm chi phí lâu dài cho chủ nhà.
Loại bể phốt | Số lần hút bể (5 năm) | Tổng chi phí hút bể (VNĐ) | Chi phí sửa chữa, bảo trì (ước tính) |
---|---|---|---|
Bể phốt 1 ngăn | 5-10 | 4.000.000 – 12.000.000 | Cao |
Bể phốt 2 ngăn | 2-3 | 1.000.000 – 2.400.000 | Trung bình |
Bể phốt 3 ngăn | 1 | 400.000 – 600.000 | Thấp |
Việc lựa chọn số ngăn bể phốt không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nước thải tại chỗ mà còn tác động đến hệ thống thoát nước chung và nguồn nước ngầm. Bể phốt 1 ngăn với hiệu quả xử lý thấp dễ làm nước thải chưa đạt tiêu chuẩn xả ra môi trường, gây ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Bể phốt 2 ngăn cải thiện phần nào, nhưng vẫn còn nguy cơ phát tán vi khuẩn, mầm bệnh nếu không được bảo trì định kỳ. Bể phốt 3 ngăn với khả năng xử lý triệt để, nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT về nước thải sinh hoạt, góp phần bảo vệ hệ thống thoát nước đô thị, hạn chế ô nhiễm nguồn nước ngầm, đặc biệt quan trọng tại các khu vực có mật độ dân cư cao, gần nguồn nước sinh hoạt.
Đọc thêm So sánh bể phốt tự hoại 2 ngăn và 3 ngăn: Nên chọn loại nào?
Khi xây dựng bể phốt nhiều ngăn, cần tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn về kích thước, tỷ lệ giữa các ngăn để đảm bảo hiệu quả xử lý. Theo TCVN 10333-1:2014, đối với hộ gia đình 4-6 người, thể tích bể phốt tối thiểu nên đạt 3-4m³, trong đó ngăn lắng chiếm 55-60%, ngăn lọc 20-25%, ngăn chứa bùn 15-20%. Vị trí lắp đặt bể phốt nên cách xa nhà ở, giếng nước, bể chứa nước tối thiểu 10-15m, đáy bể cách mực nước ngầm ít nhất 0,5m để tránh thấm nước bẩn vào nguồn nước sinh hoạt. Ngoài ra, cần đảm bảo bể phốt có nắp đậy kín, hệ thống thông khí, ống dẫn nước vào – ra hợp lý để tránh tắc nghẽn và phát tán mùi hôi.
Vật liệu xây dựng bể phốt ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền, khả năng chống thấm và tuổi thọ công trình. Nên ưu tiên sử dụng bê tông cốt thép, gạch đặc, hoặc bể phốt composite có khả năng chống thấm, chống ăn mòn hóa chất, tuổi thọ trên 20 năm. Ngoài ra, hiện nay trên thị trường còn có các loại bể phốt thông minh tích hợp công nghệ lọc sinh học, vật liệu lọc chuyên dụng giúp tăng hiệu quả xử lý nước thải, giảm mùi hôi và kéo dài thời gian bảo trì. Theo khảo sát của Hiệp hội Xây dựng Việt Nam năm 2023, 68%
68% các công trình sử dụng bể phốt thông minh đã ghi nhận sự cải thiện rõ rệt về chất lượng nước thải đầu ra và giảm thiểu mùi hôi so với bể phốt truyền thống. Việc áp dụng công nghệ xử lý tiên tiến không chỉ nâng cao hiệu quả xử lý mà còn góp phần bảo vệ môi trường, phù hợp với xu hướng phát triển bền vững hiện nay.
Việc lựa chọn số ngăn bể phốt phù hợp là yếu tố then chốt quyết định hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt, bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống. Bể phốt 1 ngăn tuy có ưu điểm về chi phí xây dựng thấp và thiết kế đơn giản nhưng dễ gặp phải các vấn đề về tắc nghẽn, mùi hôi và ô nhiễm. Bể phốt 2 ngăn là giải pháp trung gian, thích hợp với các hộ gia đình có quy mô vừa và diện tích xây dựng hạn chế, mang lại hiệu quả xử lý tốt hơn nhưng vẫn còn một số hạn chế nhất định. Trong khi đó, bể phốt 3 ngăn được xem là lựa chọn tối ưu nhất, đặc biệt với các công trình lớn, mật độ dân cư cao, nhờ khả năng xử lý triệt để, giảm thiểu mùi hôi, kéo dài thời gian bảo trì và bảo vệ nguồn nước ngầm hiệu quả.
Để đảm bảo hiệu quả và bền vững, chủ đầu tư cần cân nhắc kỹ lưỡng các tiêu chí về quy mô sử dụng, diện tích xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật và lựa chọn vật liệu phù hợp. Đồng thời, việc áp dụng các công nghệ xử lý hiện đại cũng là hướng đi cần thiết nhằm nâng cao chất lượng hệ thống thoát nước và bảo vệ môi trường sống. Cuối cùng, việc duy trì bảo trì định kỳ, hút bể đúng thời gian sẽ giúp hệ thống bể phốt hoạt động ổn định, hạn chế sự cố và tiết kiệm chi phí vận hành lâu dài.
Chọn lựa đúng loại bể phốt với số ngăn phù hợp không chỉ là giải pháp kỹ thuật mà còn là trách nhiệm đối với sức khỏe cộng đồng và sự phát triển bền vững của xã hội.